GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ỐNG PVC-U HỆ MÉT
VẬT LIỆU:
– Ống và phụ tùng ống nhựa PVC cứng hệ mét – IS01452:2009 (TCVN 8491:2011) được sản xuất từ hợp chất nhựa PVC không hóa dẻo.
– Ống và phụ tùng ống nhựa PVC cứng hệ mét – IS01452:2009 (TCVN 8491:2011) thay thế hoàn toàn cho ống và phụ tùng ống nhựa PVC cứng hệ mét – ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002).
* Ống và phụ tùng ống nhựa PVC cứng hệ mét – ISO 1452:2009 (TCVN 8491:2011) có bao gồm các đặc tính của tiêu chuẩn ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002) – Ngoại trừ: Áp lực PN 6 bar – ISO 1452 tương đương với PN 6.3 bar – ISO 4422:1996.
LĨNH VỰC ÁP DỤNG:
Thích hợp dùng cho hệ thống dẫn nước trong các ứng dụng:
- Phân phối nước uống.
- Hệ thống dẫn nước và tưới tiêu trong nông nghiệp.
- Hệ thống ống dẫn trong công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước thải, thoát nước mưa,…
Các hệ thống ống này được chôn ngầm hoặc đặt nổi trên mặt đất, lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà và phải được tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
– Tỷ trọng: | 1.4 | g/cm3 |
– Độ bền kéo đứt tối thiểu: | 50 | MPa |
– Hệ số giãn nở nhiệt: | 0.08 | mm/m.°c |
– Điện trở suất bề mặt: | 10” | Q |
– Nhiệt độ làm việc cho phép: | 0 đến 45 | °c |
– Nhiệt độ hóa mềm vicat tối thiểu: | 76 | °c |
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
– Chịu được:
- Các loại dung dịch axit
- Các loại dung dịch kiếm
– Không chịu được:
- Các axit đậm đặc có tính oxy hóa
- Các loại dung môi hợp chất thơm.
ÁP SUẤT LÀM VIỆC:
Áp suất làm việc là áp suất tối đa cho phép đối với nhiệt độ của nước lên đến 45°c. Áp suất làm việc được tính theo công thức:
Plv = K X PN
Trong đó:
Plv : Áp suất làm việc.
K : Hệ sô’ giảm áp đối với nhiệt độ của nước, K được xác định như bảng 1a hoặc hình 1a
PN : Áp suất danh nghĩa.